Hiện nay việc sử dụng máy móc trong sản xuất, kinh doanh là cần thiết. Bên cạnh những lợi ích thiết thực thì vẫn tồn tại nhiều rủi ro về tai nạn lao động khi sử dụng không đúng cách, không kiểm tra an toàn theo uy định. Chính vì thế việc kiểm định kỹ thuận an toàn thiết bị là vô cùng quan trọng nên theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội thì các máy móc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động cần phải được kiểm định kỹ thuật an toàn để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng, làm việc. Vậy kiểm định kỹ thuật an toàn là gì?
Kiểm định kỹ thuật an toàn là gì?
Kiểm định kỹ thuật an toàn là hoạt động kỹ thuật thực hiện theo quy trình nhất định (quy trình kiểm định) nhằm đánh giá và xã nhận sự phù hợp về tình trạng kỹ thuật an toàn của các thiết bị theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật.
Kiểm định an toàn hay kiểm định kỹ thuật an toàn là hoạt động kỹ thuật theo một quá trình kiểm định nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp tình trạng kỹ thuật an toàn của đối tượng kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với đối tượng kiểm định.
Đối tượng kiểm định là máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Quốc phòng được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 137/2021/TT-BQP.
Tại sao cần kiểm định kỹ thuật an toàn?
▪️ Kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị là hoạt động rất quan trọng để bảo đảm an toàn cho cả người sử dụng và thiết bị.
▪️ Các tổ chức, cá nhân có sử dụng các loại thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động cần phải thực hiện kiểm định an toàn bởi:
▪️ Mỗi một loại thiết bị, máy móc có một tiêu chuẩn và yêu cầu an toàn đặc trưng riêng. Việc kiểm định là để đảm bảo an toàn cho con người trong quá trình vận hành, sử dụng, tránh các rủi ro đáng tiếc xảy ra, cũng như thiệt hại về vật chất.
▪️ Kiểm định kỹ thuật an toàn để chứng minh thiết bị, máy móc đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật, đáp ứng được các yêu cầu của công việc.
▪️ Thông qua việc kiểm định sẽ phát hiện được những hỏng hóc, sai sót của thiết bị từ đó kịp thời đưa ra các biện pháp khắc phục sự cố phòng tránh những tai nạn có thể xảy ra.
▪️ Kiểm định an toàn thiết bị còn là tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
Phân loại kiểm định kỹ thuật an toàn
a. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.
Sau khi thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu và kết quả kiểm định được xác lập bằng văn bản xác thực của đơn vị có chức năng được cơ quan quản lý nhà nước cấp phép thực hiện.
b. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
Do đó, khi hết thời hạn kết quả kiểm định lần trước, chủ sở hữu máy móc thiết bị cần được đánh giá lại tình trạng an toàn về kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn lao động.
c. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn trong các trường hợp sau:
Khi máy móc, thiết bị được sửa chữa hoặc nâng cấp khiến quy trình kỹ thuật hoặc vận hành có ảnh hưởng tới kỹ thuật an toàn thiết bị.
Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt máy móc, thiết bị.
Đối với các thiết bị chịu áp lực: khi tạm ngưng hoạt động từ 12 tháng buộc phải kiểm định trước khi đưa vào vận hành lại.
Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý có thẩm quyền hoặc đơn vị sản xuất, thi công thấy sự cần thiết.
Các thiết bị, máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động cần thực hiện kiểm định
STT |
MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG |
I |
Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động |
1 |
Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar. Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115°C. |
2 |
Nồi gia nhiệt dầu. |
3 |
Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996. |
4 |
Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức trên 210 bar. |
5 |
Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0.7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0.7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010. |
6 |
Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0.7 bar. |
7 |
Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan. |
8 |
Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, đường ống, dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế. |
9 |
Hệ thống lạnh các loại theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:2015, trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2.5kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3. |
10 |
Cần trục các loại: cần trục ô tô, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích, cần trục tháp, cần trục đường sắt, cần trục chân đế. |
11 |
Cầu trục các loại: Cầu trục lăn, cầu trục treo. |
12 |
Cổng trục các loại: Cổng trục, bán cổng trục. |
13 |
Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng. |
14 |
Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1,000kg trở lên. |
15 |
Xe tời điện chạy trên ray. |
16 |
Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao. |
17 |
Tời tay có tải trọng nâng từ 1,00kg trở lên. |
18 |
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1,000kg trở lên. |
19 |
Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m. |
20 |
Máy vận thăng nâng hàng. Máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người. Máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng. |
21 |
Thang máy các loại. |
22 |
Thang cuốn. Băng tải chở người. |
23 |
Sàn biểu diễn di động. |
24 |
Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao. |
25 |
Hệ thống cáp treo chở người. |
26 |
Tời, trục tải có tải trọng nâng từ 1,000kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò. |
27 |
Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò. |
28 |
Động cơ đốt trong (thể tích Cac-te trên 0.6 m3 hoặc đường kính xi lanh trên 200mm). |
29 |
Máy biến áp phòng nổ. |
30 |
Động cơ điện phòng nổ. |
31 |
Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le dòng điện rò). |
32 |
Thiết bị điều khiển phòng nổ (bảng điều khiển, hộp nút nhấn). |
33 |
Máy phát điện phòng nổ. |
34 |
Cáp điện phòng nổ. |
35 |
Đèn chiếu sáng phòng nổ. |
36 |
Máy nổ mìn điện. |
37 |
Hệ thống cốp pha trượt. |
38 |
Hệ thống cốp pha leo. |
39 |
Hệ giàn thép ván khuôn trượt. |
40 |
Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc chuyên dùng có hệ thống tời nâng. |
41 |
Máy bơm bê tông. |
42 |
Máy thi công công trình hầm, ngầm: Máy và thiết bị trong các công nghệ đào hở; máy và thiết bị trong các công nghệ đào kín; máy thi công tuyến ngầm bằng công nghệ khiên và tổ hợp khiên; máy làm bê tông công trình ngầm. |
43 |
Hệ giàn giáo thép; thanh, cột chống tổ hợp. |
44 |
Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng. |
45 |
Đài phát thanh có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. |
46 |
Đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. |
II |
Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự |
1 |
Các loại thuốc nổ. |
2 |
Phương tiện nổ (kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm,…). |
3 |
Cáp và cáp quang cẩu bộ thiết bị 3f-24.40; 3f-24.50; ƃFMИ 468929.058. |
4 |
Quang cẩu bộ thiết bị 3f-10.36-04. |
5 |
Thiết bị thử tải 8E088. |
6 |
Thiết bị MC-35004/Bộ thiết bị MC-35030. |
7 |
Bộ xe nâng chuyển tên lửa K350-110. |
8 |
Trạm sấy và làm lạnh YXHC f55-70MЭ. |
9 |
Giá đỡ tháo dỡ K350-60. |
10 |
Đòn gánh cẩu K350-14-01. |
11 |
Hệ thống chai, mạng đường ống dẫn Nitơ. |
12 |
Hệ thống trạm, mạng tồn trữ, chiết nạp, điều chế Nitơ lỏng-khí có độ tinh khiết cao đến 98%. |
13 |
Bình khí Nitơ xe bệ phóng 9Õ-117M. |
14 |
Bộ cáp cẩu công ten nơ tên lửa. |
15 |
Thanh cẩu tên lửa P-15UÕY9513-0. |
16 |
Cáp cẩu công ten nơ tên lửa; động cơ phóng Õ9510-10A; đầu đạn Õ9590-0; đầu đạn trong hòm C1.42-00. |
17 |
Máy nén khí ДK-9M và ЭK-9. |
18 |
Thiết bị an định thuốc phóng, thuốc nổ (Thiết bị an định Linter; thiết bị an định Hecxozen; thiết bị an định Nitro Xelulo (NC). |
19 |
Thiết bị phản ứng thuộc dây chuyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ (thiết bị tạo NitroGlyxerin (NG); thiết bị tạo NitroXelulo (NC); Thiết bị tạo Dinitrotoluen (DNT); thiết bị chế tạo axít Tetraxen; thiết bị chế tạo axít Stipnat chì). |
20 |
Thiết bị chịu áp lực chứa nguyên liệu chế tạo vật liệu nổ (thùng áp suất vận chuyển Na2CO3; thùng áp suất vận chuyển DNT. Thùng áp suất vận chuyển Na2SO4; thùng áp suất vận chuyển Na2SO3. |
21 |
Thiết bị nhồi, nén thuốc nổ thuộc dây truyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị bằng cơ khí (máy nén tinh, máy nén 10 vị trí); thiết bị bằng thủy lực (máy nén thủy lực, thiết bị nén thuốc hạt lửa, máy ép thuốc đen). |
22 |
Thiết bị hỗn lô thuốc phóng, thuốc nổ được dây truyền thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị trộn thùng quay (máy trộn thuốc dây dẫn nổ, máy nghiền trộn thuốc đen 3 phần, máy nghiền trộn Amonit, máy trộn bột tan với thuốc); thiết bị trộn dạng lắc (máy sang thuốc TEN, máy khử bụi chọn hạt thuốc đen, máy tạo hạt thuốc đen, máy sàng thuốc gợi nổ); thiết bị trộn dạng cánh đảo (máy trộn thuốc hỗn hợp, máy trộn hỗn hợp thuốc nổ ướt, máy trộn gôm với thuốc). |
23 |
Thiết bị lắp ráp, rung xóc đạn, hạt lửa: Máy thử chấn động; máy thử va đập; máy rút, tóp đạn; thiết bị tháo ngòi và ống đuôi đạn B40. |
24 |
Máy đánh rỉ đạn. |
25 |
Thiết bị kẹp đạn bằng khí nén. |
26 |
Buồng tăng, giảm áp suất; bình lọc khí cao áp; buồng áp suất sử dụng trong huấn luyện và điều dưỡng cho đặc công nước. |
27 |
Trạm khí nén YKC; VZ20/350; trạm ôxy AKZC 75M; trạm Azốt UGZCIA. |
28 |
Cần trục các loại dùng: Nâng hạ ngư lôi, tên lửa, nâng hạ xuồng trên tàu, đảo. |
29 |
Xà cẩu đạn tên lửa. |
30 |
Hệ thống nâng hạ bộ cầu phà PMP (tời để nâng hạ). |
31 |
Thiết bị nâng hạ bom, đạn (Palăng điện; Pa lăng kéo tay có trọng tải nâng từ 500 kg trở lên). |
32 |
Tời điện, tời thủ công dùng để nâng tải, kéo tải trong các xưởng sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ. |
33 |
Xe nâng bom, đạn. |
34 |
Xe cẩu ghế dù. |
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị
Chuẩn bị kiểm định
Trước khi tiến hành kiểm định thiết bị, tổ chức kiểm định và cơ sở phải phối hợp, thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định.
Chuẩn bị hồ sơ lý lịch thiết bị.
Tiến hành kiểm định
Kiểm tra bên ngoài.
Kiểm tra kỹ thuật – thử không tải.
Các chế độ thử tải – phương pháp thử.
Xử lý kết quả kiểm định
Kiểm định viên lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định.
Thông qua biên bản kiểm tra.
Ghi tóm tắt kết quả kiểm định.
Dán tem kiểm định
Cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định.
Mức phạt đối với việc vi phạm quy định về sử dụng các loại máy móc thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động không thực hiện kiểm định.
Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội,….
Theo đó, quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn như sau:
“Điều 23. Vi phạm quy định về sử dụng máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
Phạt tiền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau:
1. Từ 1,000,000 đồng đến 2,000,000 đồng đối với hành vi không khai báo với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương trong khoảng thời gian 30 ngày trước hoặc sau khi đưa vào sử dụng các máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
2. Từ 5,000,000 đồng đến 10,000,000 đồng đối với hành vi không lưu giữ đầy đủ hồ sơ kỹ thuật máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
3. Từ 15,000,000 đồng đến 20,000,000 đồng đối với hành vi vi phạm các quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động trong sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động chưa được chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng; sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động không có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng hoặc hết thời hạn sử dụng.
4. Từ 02 lần đến 03 lần tổng chi phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư vi phạm (tính theo mức giá tối thiểu do cơ quan có thẩm quyền quy định) nhưng không thấp hơn 20,000,000 đồng và tối đa không quá 75,000,000 đồng đối với hành vi không kiểm định trước khi đưa vào sử dụng hoặc không kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
5. Từ 50,000,000 đồng đến 75,000,000 đồng đối với một trong các hành vi tiếp tục sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đã thực hiện kiểm định nhưng kết quả kiểm định không đạt yêu cầu.”
Kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị ở đâu?
Quý doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cần kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị theo quy định của pháp luật, vui lòng liên hệ công ty môi trường CRS VINA để được tư vấn.
Chúng tôi là đơn vị được cấp phép hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực kiểm định an toàn thiết bị.
Đội ngũ kiểm định viên cùng với trang thiết bị hiện đại đảm bảo quá trình diễn ra nhanh chóng và đạt kết quả tốt nhất.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHỨNG NHẬN CRS VINA
📞 Hotline: 0903.980.538 – 0984.886.985
🌐 Website: https://kiemdinhthietbi.info/
🇫 Facebook: https://www.facebook.com/daotaokiemdinhcrsvina
📧 Email: lananhcrsvina@gmail.com
✔️ Văn phòng tại TP.HCM: 331/70/92 Phan Huy Ích, P.14, Q.Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh
✔️ Văn phòng tại Bắc Ninh: Đường Âu Cơ, KĐT Hòa Long – Kinh Bắc, Phường Vạn An, Thành phố Bắc Ninh.
✔️ Văn phòng tại Hà Nội: P604, CT6, KĐT mới Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
✔️ Văn phòng tại Đà Nẵng: Đường Trịnh Đình Thảo, phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng.