Căn cứ theo nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động và Thông tư 36/2019/TT-BLDTBXH về việc ban hành danh mục các thiết bị bắt buộc kiểm định. Qua đó, các cơ sở, doanh nghiệp sử dụng máy móc – thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt phải được kiểm định kỹ thuật an toàn và dán tem trước khi đưa vào sử dụng.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, khi nhà xưởng sử dụng các thiết bị máy móc có nguy cơ mất an toàn thì cần phải kiểm soát chặt chẽ. Nếu việc kiểm định máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (sau đây gọi tắt là máy móc thiết bị) không được chú trọng, thì rất dễ gây ra những sai hỏng trong quá trình sản xuất, thâm hụt chi phí, nguy hiểm hơn có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng của người lao động.
Xác định được tầm quan trọng của việc vận hành an toàn máy móc thiết bị trong sản xuất, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành các quy định cho các máy móc thiết bị trong danh mục có nguy cơ gây mất an toàn.
Danh mục các thiết bị bắt buộc kiểm định được ban hành kèm theo Thông tư số Thông tư 36/2019/TT-BLDTBXH (Thay thế cho TT53/2016/TT-BLDTBXH) ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
STT |
MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG |
Muc I |
Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động |
1 |
Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115°C. |
2 |
Nồi gia nhiệt dầu. |
3 |
Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 5 lmm trở lên, các đường ống dẫn cap III và cap IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996. |
4 |
Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thuỷ tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức trên 210 bar. |
5 |
Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hoá lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chat rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010. |
6 |
Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hoá lỏng, khí thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hoà tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar. |
7 |
Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan. |
8 |
Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, đường ống dẫn khí đốt trên biến; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế. |
9 |
Hệ thống lạnh các loại theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:2015, trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hon 5kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hom 2.5kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3. |
10 |
Cần trục các loại: cần trục ô tô, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích, cần trục tháp, cần trục đường sắt, cần trục chân đế. |
11 |
Cầu trục các loại: cầu trục lăn, cầu trục treo. |
12 |
Cổng trục các loại: cổng trục, bán cổng trục. |
13 |
Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng. |
14 |
Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1,000kg trở lên. |
15 |
Xe tời điện chạy trên ray. |
16 |
Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng đế nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao. |
17 |
Tời tay có tải trọng nâng từ l,000kg trở lên. |
18 |
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1,000kg trở lên. |
19 |
Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m. |
20 |
Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng. |
21 |
Thang máy các loại. |
22 |
Thang cuốn; băng tải chở người. |
23 |
Sàn biểu diễn di động. |
24 |
Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyến của người từ 3m/s so với sàn co định trừ các phương tiện thi đấu thể thao. |
25 |
Hệ thống cáp treo chở người. |
26 |
Tời, trục tải có tải trọng nâng từ l,000kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò. |
27 |
Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò. |
28 |
Động cơ đốt trong (thể tích Cacte trên 0.6 m3 hoặc đường kính xi lanh trên 200mm). |
29 |
Máy biến áp phòng nổ. |
30 |
Động cơ điện phòng no. |
31 |
Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le dòng điện rò). |
32 |
Thiết bị điều khiển phòng nổ (bảng điều khiển, hộp nút nhấn). |
33 |
Máy phát điện phòng nổ. |
34 |
Cáp điện phòng no. |
35 |
Đèn chiếu sáng phòng nổ. |
36 |
Máy no mìn điện. |
37 |
Hệ thống cốp pha trượt. |
38 |
Hệ thống cốp pha leo. |
39 |
Hệ giàn thép ván khuôn trượt. |
40 |
Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc chuyên dùng có hệ thống tời nâng. |
41 |
Máy bơm bê tông. |
42 |
Máy thi công công trình hầm, ngầm: Máy và thiết bị trong các công nghệ đào hở; máy và thiết bị trong các công nghệ đào kín; máy thi công tuyến ngầm bằng công nghệ khiên và tố hợp khiên; máy làm bê tông công trình ngầm |
43 |
Hệ giàn giáo thép; thanh, cột chống tổ hợp. |
44 |
Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng. |
45 |
Đài phát thanh có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. |
46 |
Đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. |
Mục II |
Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự |
1 |
Các loại thuốc nổ. |
2 |
Phương tiện nổ(kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm,…). |
3 |
Cáp và cáp quang cẩu bộ thiết bị 3-24.40; 3-24.50; EOMH 468929.058. |
4 |
Quang cẩu bộ thiết bị 3-10.36-04. |
5 |
Thiết bị thử tải 8E088. |
6 |
Thiết bị MC-35004/BỘ thiết bị MC-35030. |
7 |
Bộ xe nâng chuyển tên lửa K350-110. |
8 |
Trạm sấy và làm lạnh YXHC 55-70M3. |
9 |
Giá đỡ tháo dỡ K350-60. |
10 |
Đòn gánh cẩu K3 50-14-01. |
11 |
Hệ thống chai, mạng đường ống dẫn Nitơ. |
12 |
Hệ thống trạm, mạng tồn trữ, chiết nạp, điều chế Nitơ lỏng-khí có độ tinh khiết cao đến 98%. |
13 |
Bình khí Nitơ xe bệ phóng 9H-1 17M. |
14 |
Bộ cáp cẩu công ten nơ tên lửa. |
15 |
Thanh cẩu tên lửa P-15UIIY9513-0. |
16 |
Cáp cẩu công ten nơ tên lửa; động cơ phóng n9510-10A; đầu đạn n 9590-0; đầu đạn trong hòm C1.42-00. |
17 |
Máy nén khí /ỊK-9M và 3K-9. |
18 |
Thiết bị an định thuốc phóng, thuốc nổ (Thiết bị an định Linter. thiết bị an định Hecxozen; thiết bị an định Nitro Xelulo (NC). |
19 |
Thiết bị phản ứng thuộc dây chuyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ (thiết bị tạo NitroGlyxerin (NG); thiết bị tạo NitroXelulo (NC); Thiết bị tạo Dinitrotoluen (DNT); thiết bị chế tạo axít Tetraxen; thiết bị chế tạo axít Stipnat chì). |
20 |
Thiết bị chịu áp lực chứa nguyên liệu chế tạo vật liệu nổ (thùng áp suất vận chuyến Na2CO3; thùng áp suất vận chuyển DNT; thùng áp suất vận chuyển Na2SO4; thùng áp suất vận chuyển Na2SO3. |
21 |
Thiết bị nhồi, nén thuốc nổ thuộc dây truyền sản xuất thuốc phóng, thuốc no: Thiết bị bằng co khí (máy nén tinh, máy nén 10 vị trí); thiết bị bằng thủy lực (máy nén thủy lực, thiết bị nén thuốc hạt lửa, máy ép thuốc đen). |
22 |
Thiết bị hỗn lô thuốc phóng, thuốc nổ được dây truyền thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị trộn thùng quay (máy trộn thuốc dây dẫn nổ, máy nghiền trộn thuốc đen 3 phần, máy nghiền trộn Amonit, máy trộn bột tan với thuốc); thiết bị trộn dạng lắc (máy sang thuốc TEN, máy khử bụi chọn hạt thuốc đen, máy tạo hạt thuốc đen, máy sàng thuốc gợi nổ); thiết bị trộn dạng cánh đảo (máy trộn thuốc hỗn hợp, máy trộn hỗn hợp thuốc nổ ướt, máy trộn gôm với thuốc). |
23 |
Thiết bị lắp ráp, rung xóc đạn, hạt lửa: Máy thử chấn động; máy thử va đập; máy rút, tóp đạn; thiết bị tháo ngòi và ống đuôi đạn B40. |
24 |
Máy đánh rỉ đạn. |
25 |
Thiết bị kẹp đạn bằng khí nén. |
26 |
Buồng tăng, giảm áp suất; bình lọc khí cao áp; buồng áp suất sử dụng trong huấn luyện và điều dưỡng cho đặc công nước. |
27 |
Trạm khí nén YKC; VZ20/350; trạm ôxy AKZC 75M; trạm Azốt UGZCIA. |
28 |
Cần trục các loại dùng: Nâng hạ ngư lôi, tên lửa, nâng hạ xuồng trên tàu, đảo. |
29 |
Xà cẩu đạn tên lửa. |
30 |
Hệ thông nâng hạ bộ câu phà PMP (tời đê nâng hạ). |
31 |
Thiết bị nâng hạ bom, đạn (Palăng điện; Palăng kéo tay có trọng tải nâng từ 500kg trở lên). |
32 |
Tời điện, tời thủ công dùng để nâng tải, kéo tải trong các xưởng sản xuất thuốc phóng, thuốc no. |
33 |
Xe nâng bom, đạn. |
34 |
Xe cẩu ghế dù. |
Trên đây là danh mục các thiết bị bắt buộc kiểm định.
Kiểm định an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị là hoạt động bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng các thiết bị nằm trong danh mục có yêu cầu kiểm định an toàn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Công thương.
CRS VINA là đơn vị được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Công thương chỉ định thực hiện kiểm định an toàn thiết bị nhiều lĩnh vực.
Quý khách có nhu cầu cần tư vấn, vui lòng liên hệ:
Hotline: 0903.980.538 – 0984.886.985
Website: https://kiemdinhthietbi.info/
Facebook: https://www.facebook.com/daotaokiemdinhcrsvina
Email: lananhcrsvina@gmail.com
Văn phòng tại TP.HCM: 331/70/92 Phan Huy Ích, P.14, Q.Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh
Văn phòng tại Bắc Ninh: Đường Âu Cơ, KĐT Hòa Long – Kinh Bắc, Phường Vạn An, Thành phố Bắc Ninh.
Văn phòng tại Hà Nội: P604, CT6, KĐT mới Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
Văn phòng tại Đà Nẵng: Đường Trịnh Đình Thảo, phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng.